Type IID Type_II_(lớp_tàu_ngầm)

Đặc điểm khái quát[3]
Lớp tàuIID
Kiểu tàu
Trọng tải choán nước
  • 314 t (309 tấn Anh) (nổi)
  • 364 t (358 tấn Anh) (ngầm)
  • 460 t (453 tấn Anh) (toàn phần)
Chiều dài
  • 43,97 m (144 ft 3 in) (chung)
  • 29,80 m (97 ft 9 in) (thân áp lực)
Sườn ngang
  • 4,916 m (16 ft 1,5 in) (chung)
  • 4 m (13 ft 1 in) (thân áp lực)
Chiều cao8,10 m (26 ft 7 in)
Mớn nước3,93 m (12 ft 11 in)
Công suất lắp đặt
  • 700 PS (690 shp; 515 kW) (diesel)
  • 360–375 PS (355–370 shp; 265–276 kW) (điện)
Động cơ đẩy
Tốc độ
  • 12,7 hải lý trên giờ (23,5 km/h; 14,6 mph) (nổi)
  • 7,4 hải lý trên giờ (13,7 km/h; 8,5 mph) (ngầm)
Tầm xa
  • 5.650 nmi (10.460 km; 6.500 mi) ở tốc độ 8 hải lý trên giờ (15 km/h; 9,2 mph) (nổi)
  • 56 nmi (104 km; 64 mi) ở tốc độ 4 hải lý trên giờ (7,4 km/h; 4,6 mph) (ngầm)
Độ sâu thử nghiệm150 m (490 ft)
Thủy thủ đoàn tối đa3 sĩ quan, 11 hạ sĩ quan, 11 thủy thủ
Hệ thống cảm biến và xử lýGruppenhorchgerät
Vũ khí

Type IID bổ sung thùng nhiên liệu dạng yên ngựa đặt hai bên lườn lớp vỏ ngoài; chúng mang các thùng nhiên liệu diesel bổ sung. Dầu diesel sẽ nổi bên trong thùng, và khi dầu được tiêu thụ nước biển sẽ được đổ đầy nhằm bù trừ cho độ nổi dương. Tầm xa hoạt động được nâng lên gần gấp đôi, đến 3.450 nmi (6.390 km; 3.970 mi) ở tốc độ 12 hải lý trên giờ (22 km/h; 14 mph), cho phép tàu ngầm Type IID thực hiện những chuyến tuần tra xa hơn chung quanh quần đảo Anh. Một cải tiến khác là chân vịt được lắp đặt vòi Kort với ý định cải thiện hiệu suất chân vịt. Xưởng đóng tàu Deutsche Werke AG tại Kiel đã đóng mười sáu chiếc Type IID trong những năm 19391940.

Danh sách lớp Type IID